chỉnh sửa từ vựngGiới thiệuĐặc điểm chính của cấu tạo từ dịch vụ kế toán tiếng Việt là mỗi âm tiết thường là một đơn vị có nghĩa, có thể sử dụng độc lập, những đơn vị này lại làm cơ sở để hình thành từ nhiều âm tiết. Hầu hết các từ đa âm là không hợp âm. Các từ tiếng Pháp (hầu hết là các từ chuyên môn) du nhập vào tiếng Việt trong thời kỳ thuộc địa vẫn tiếp tục giữ nguyên âm tiết gốc. Trong hơn 2.000 năm lịch sử phát triển, tiếng Việt đã liên tục vay mượn hoặc biến đổi trực tiếp một số lượng lớn các từ từ tiếng Hán cổ và tiếng Hán hiện đại. Các từ vay của Trung Quốc trong tiếng Việt chiếm một tỷ lệ đáng kể.Từ vốn có (từ thuần Việt) Từ cố hữu (Việt: T? Thu? N Vi? T) là từ vựng trong tiếng Việt, những từ này hầu hết là động từ và danh từ thường dùng trong cuộc sống hàng ngày, như động từ "? I (đi)", danh từ "c? M ( gạo) ", v.v ... và một số danh từ cụ thể, chẳng hạn như" cây (cây) "," n ?? c (nước) ", v.v. Trong ngôn ngữ của vòng tròn văn hóa chữ Hán nguyên thủy, tiếng Nhật và tiếng Hàn vẫn sử dụng hai bộ chữ số (chữ số vốn có và chữ số Trung Quốc), và cách diễn đạt của một số lượng lớn các khái niệm chữ số đã bị loại bỏ. Tuy nhiên, tiếng Việt không hoàn toàn sử dụng chữ số Trung Quốc, các chữ số từ một đến nghìn vẫn có những biểu hiện vốn có của nó, chỉ có một số nhỏ các khái niệm chữ số được dịch vụ kế toán thể hiện trong tiếng Trung Quốc. "Tri? U (triệu)" là chữ số của Trung Quốc "nghìn tỷ". Từ Hán Việt Hán-Việt (Việt: T? Hán Vi? T) là một từ vựng có nguồn gốc từ tiếng Hán cổ trong tiếng Việt, tức là chữ Hán trong tiếng Việt. Số lượng từ Hán Việt trong tiếng Việt rất lớn, chiếm tỷ lệ không dưới 60%. Trong số các từ tiếng Trung này, tương đối ít từ tiếng Trung đơn âm được sử dụng trực tiếp làm từ vựng, chẳng hạn như: h? C (học), t? I (đang); hầu hết các từ đơn âm tiếng Trung được sử dụng làm từ vựng. Các thành dịch vụ kế toán phần cấu tạo từ được sử dụng, chẳng hạn như "?? nh" đã nói ở trên. Có khá nhiều từ Hán Việt có nghĩa giống với tiếng Hán hiện đại như: l? Ch s? (Sử), ?? nh ngh? A (định nghĩa), phong phú (phú),? I? u hoà (hoà hợp), th? i s? (tính thời sự). Ngoài ra còn có một số lượng lớn các từ Hán Việt sử dụng giống chữ Hán với tiếng Hán hiện đại, nhưng có nghĩa khác, chẳng hạn như: ph ?? ng ti? N (tiện): Trong tiếng Việt có nghĩa là "phương pháp", " nghĩa là "". v? n phòng (phòng học): Trong tiếng Việt có nghĩa là "văn phòng" và "tòa nhà văn phòng". ph ?? ng phi (fang phi): Có nghĩa là "no đủ" trong tiếng Việt. phong l? u (Merry): Có nghĩa là "giàu có", "giàu có" trong tiếng Việt. Trong tiếng Việt cũng có một số lượng lớn các từ Hán Việt do Việt Nam tạo ra, có đặc điểm gần giống dịch vụ kế toán với từ “Trung Hoa nhân tạo” của Nhật Bản. Không có những từ như vậy trong tiếng Trung Quốc, chẳng hạn như: b? nh c? m (bệnh): cảm lạnh. kh? u trang (miệng): khẩu trang cho vay Loanwords (tiếng Việt: T? Ngo? I lai /) là những từ trong tiếng Việt được du nhập từ các ngôn ngữ khác ngoài tiếng Hán cổ. Nó chủ yếu đến từ từ vựng tiếng Pháp và tiếng Anh hiện đại, và cũng có một số ít ngôn ngữ thiểu số hoặc các ngôn ngữ khác trong nước. Vì đã từng là thuộc địa của Pháp dịch vụ kế toán nên các từ tiếng Pháp đã tự nhiên tràn vào tiếng Việt, chẳng hạn như "ga" (ga xe lửa) là từ tiếng Pháp "gare". từ lai Xem thêm